1
|
Clopidogrel
|
Fluconazol
|
Giảm hiệu quả của clopidogrel
|
CHỐNG CHỈ ĐỊNH phối hợp. Nếu phải dùng thuốc chống nấm: cân nhắc dùng itraconazol (tương tác không có ý nghĩa lâm sàng).
|
2
|
Statin (atorvastatin,
simvastatin)
|
Itraconazol
|
Tăng nguy cơ bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân cấp (đau cơ, mỏi cơ, yếu cơ).
|
Itraconazol - simvastatin: CHỐNG CHỈ ĐỊNH phối hợp.
Itraconazol - atorvastatin: nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp: liều atorvastatin không vượt quá 20mg/ngày. Theo dõi nguy cơ bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân cấp. Thay atorvastatin, simvastatin bằng fluvastatin, rosuvastatin. Thận trọng với fluconazol.
|
3
|
Statin (atorvastatin,
simvastatin)
|
Macrolid (erythromycin,
clarithromycin)
|
Tăng nguy cơ bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân cấp (đau cơ, mỏi cơ, yếu cơ).
|
Erythromycin, clarithromycin -simvastatin: CHỐNG CHỈ ĐỊNH phối hợp.
Erythromycin, clarithromycin - atorvastatin: nên tránh phối hợp.
Nếu phối hợp: liều atorvastatin không vượt quá 20 mg/ngày. Theo dõi nguy cơ bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân cấp. Thay atorvastatin, simvastatin bằng fluvastatin, rosuvastatin hoặc thay erythromycin, clarithromycin bằng azithromycin.
|
4
|
Chẹn kênh canxi
(diltiazem, nimodipin,
nifedipin, felodipin)
|
Carbamazepin
|
Tăng nguy cơ độc tính của carbamazepin
(chóng mặt, nhìn đôi, mất điều hòa vận động, rối loạn tâm thần), giảm hiệu quả của các thuốc chẹn kênh canxi.
|
Carbamazepin - nimodipin: CHỐNG CHỈ ĐỊNH phối hợp.
Carbamazepin-diltiazem: nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp: giảm liều carbamazepin xuống còn 1/2 liều thông thường và hiệu chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng.
Carbamezepin - nifedipin, felodipin: nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp: nên tăng liều nifedipin, felodipin và hiệu chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng. Theo dõi nguy cơ độc tính của carbamazepin và các dấu hiệu giảm hiệu quả điều trị của các thuốc chẹn kênh canxi.
|
5
|
Chẹn kênh canxi
(diltiazem, nimodipin,
nifedipin, felodipin)
|
Phenobarbital
|
Giảm hiệu quả của các thuốc chẹn kênh canxi.
|
Phenobarbital - nimodipin: CHỐNG CHỈ ĐỊNH phối hợp.
Phenobarbital-nifedipin, felodipin: nên tăng liều nifedipin, felodipin và hiệu chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng. Thận trọng với các thuốc chẹn kênh canxi khác (amlodipin, diltiazem, lacidipin, lercanidipin).
|
6
|
Diltiazem
|
Domperidon
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT
|
CHỐNG CHỈ ĐỊNH phối hợp
|
7
|
Ivabradin
|
Thuốc ức chế CYP3A4
(itraconazol, clarithromycin,
erythromycin, diltiazem)
|
Tăng nguy cơ chậm nhịp tim.
|
CHỐNG CHỈ ĐỊNH phối hợp
|
8
|
Amiodaron
|
amisulprid, amitriptylin,
citalopram, cloroquin,
clorpromazin, escitalopram,
haloperidol,
hydroxycloroquin
hydroxyzin,
levomepromazin,
moxifloxacin
|
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT
|
CHỐNG CHỈ ĐỊNH phối hợp.
|
9
|
Metformin
|
Thuốc cản quang iod
|
Tăng nguy cơ nhiễm toan lactic.
|
Ở bệnh nhân suy thận: CHỐNG CHỈ ĐỊNH phối hợp.
Ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường: ngừng metformin trước hoặc tại thời điểm thực hiện chiếu chụp có sử dụng thuốc cản quang chứa iod. Đánh giá lại chức năng thận sau khi chiếu chụp ít nhất 48 giờ và chỉ dùng lại metformin nếu chức năng thận ổn định.
|
10
|
Itraconazol
|
Midazolam
|
Tăng nồng độ midazolam, tăng độc tính midazolam (suy hô hấp, tăng tác dụng an thần quá mức, mất trí, tăng kéo dài tác dụng ức chế TKTƯ, rối loạn tâm thần vận động). Các phản ứng bất lợi này có thể kéo dài vài ngày sau khi ngừng thuốc chống nấm.
|
CHỐNG CHỈ ĐỊNH phối hợp
Phần lớn nhà sản xuất chống chỉ định phối hợp itraconazol và midazolam đường uống, ngay cả khi đã ngừng itraconazol 2 tuần trước đó.
- Midazolam đường IV có thể làm giảm mức độ tương tác.
- Midazolam đường uống: giảm liều tới 75% hoặc hơn, cảnh báo bệnh nhân nguy cơ an thần quá mức kéo dài, không nên làm các việc đòi hỏi tỉnh táo (lái xe) cho đến khi hồi phục.
- Midazolam IV: liều bolus có thể không cần hiệu chỉnh.
- Dùng midazolam liều cao kéo dài cần được hiệu chỉnh liều cẩn thận.
- Khi phối hợp itraconazol, giảm liều midazolam hoặc dùng các benzodiazepin chuyển hóa qua con đường glucuronid hóa (lorazepam, temazepam).
|
11
|
Atropin
|
Magnesi aspartat, kali aspartat
|
Nguy cơ tổn thương đường tiêu hóa
|
CHỐNG CHỈ ĐỊNH phối hợp
|
12
|
Atropin
|
Kali clorid
|
Nguy cơ tổn thương đường tiêu hóa
|
CHỐNG CHỈ ĐỊNH phối hợp
|
13
|
Metoclopramid
|
Các thuốc điều trị rối loạn tâm thần (Clorpromazin, Haloperidol)
|
Tăng nguy cơ các phản ứng ngoại tháp hoặc hội chứng ác tính thần kinh.
|
CHỐNG CHỈ ĐỊNH phối hợp
Nếu trường hợp phối hợp là cần thiết cần theo dõi chặt các biểu hiện ngoại tháp hoặc hội chứng thần kinh ác tính (sốt, đổ mồ hôi, nhầm lẫn, cứng cơ)
|
14
|
Clarithromycin
|
Colchicin
|
Tăng nồng độc tính của colchicine
|
CHỐNG CHỈ ĐỊNH phối hợp
|